Thursday, April 25, 2024
spot_img
HomeLuật nhà đấtPhiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu Nhân Khẩu Chuẩn 2022

Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu Nhân Khẩu Chuẩn 2022

Trong quá trình khai báo cư trú, khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,…thì nhất định cần phải có sự xuất hiện của phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Vậy nội dung của phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu cần những gì? Hình thức trình bày ra sao? Ai là người lập phiếu này? Hãy cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây. Tất cả những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp!

Khi nào cần dùng đến mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì mọi công dân buộc phải khai báo với các cơ quan đăng ký, quản lý cư trú khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu. Cụ thể là các trường hợp sau đây:

  • Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
  • Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu;
  • Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
  • Gia hạn tạm trú.
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu rất cần thiết khi có biến động về nhân khẩu
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu rất cần thiết khi có biến động về nhân khẩu.

Các bước khi chuyển hộ khẩu khác tỉnh

Bước 1: Cắt khẩu tại nơi đang đăng ký thường trú.

Thủ tục xin cắt khẩu bao gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Cơ quan tiếp nhận và giải quyết

  • Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;
  • Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 2: Đăng ký thường trú tại tỉnh mới

Thủ tục xin nhập khẩu tại tỉnh mới bao gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
  • Giấy chuyển hộ khẩu;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
Nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Công an huyện, quận, thị xã nếu đó là thành phố trực thuộc Trung ương
Nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Công an huyện, quận, thị xã nếu đó là thành phố trực thuộc Trung ương

Nơi nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại tại Công an huyện, quận, thị xã nếu đó là thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với các tình.

Thời gian nhận kết quả

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có trách nhiệm xem xet hồ sơ hợp lệ hay không. Đồng thời tiến hành cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú hợp lệ.

Nếu chưa đủ hồ sơ hoặc không hợp lệ cần phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2006.

Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu

>>>> Tải phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu về tại đây

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………. 2. Giới tính:…..

3. CMND số:………………….…………………….4. Hộ chiếu số:…………………………….

5. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………

………………………….…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:…………..

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1):………………………………………….……………………. 2. Giới tính:……..

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………………. 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:………

6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:……………………………………….

8. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………….

9. Nguyên quán:………………………………………………………………………………………..

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………………………………………………………………..

11. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………….

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………….

……………………………….……………..……………… Số điện thoại liên hệ:……………..

13. Họ và tên chủ hộ:……………………………..………….14. Quan hệ với chủ hộ:……..

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):…………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

16. Những người cùng thay đổi:


Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ 
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN:……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

 TPHCM, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN: ………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu phải đầy đủ và nội dung chính xác.
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu phải đầy đủ và nội dung chính xác.

Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu

Trường hợp nào không cần xin giấy chuyển hộ khẩu?

  • Công dân chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh. Hoặc chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương. Chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
  • Công dân là học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà tr­ường và cơ sở giáo dục khác;
  • Công dân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
  • Công dân đang được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;
  • Công dân đang chấp hành hình phạt tù. Hoặc đang chấp hành quyết định đ­ưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục. Hoặc đang ở tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu không khai báo bị xử phạt ra sao?

Mức xử phạt được quy định rõ ràng tại Điều 8 Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú tại Nghị định số 167/2013/NĐ-CP như sau:

1/Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

b) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2/Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về cư trú;

c) Thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

d) Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

đ) Cơ sở kinh doanh lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan công an theo quy định khi có người đến lưu trú;

e) Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.

Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu không khai báo bị xử phạt theo quy định của pháp luật
Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu không khai báo bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

3/ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

b) Làm giả sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giả mạo điều kiện để được đăng ký thường trú;

c) Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giả;

d) Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó;

đ) Cá nhân, chủ hộ gia đình cho người khác nhập hộ khẩu vào cùng một chỗ ở của mình nhưng không bảo đảm diện tích tối thiểu trên đầu người theo quy định;

e) Ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động không thuộc doanh nghiệp của mình để nhập hộ khẩu;

g) Sử dụng hợp đồng lao động trái với quy định của pháp luật để nhập hộ khẩu;

h) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà để ở.

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu chuẩn nhất 2021. Đừng quên dõi theo những bài viết tiếp theo nếu bạn muốn cập nhật nhiều thông tin hữu ích về cuộc sống, công việc từ Blog Mua Bán nhé.

Trần Thanh – Content Writer

>>> Xem thêm ngay nếu bạn đang quan tâm đến: Địa chỉ thường trú là gì? Tạm trú là gì?

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ