Bài viết này sẽ giúp các bạn biết thêm tên của những đồ dùng văn phòng cần thiết trong tiếng Anh. Hãy lưu lại để đỡ lúng túng trong trường hợp cần đến nhé các bạn.
Những món đồ dùng văn phòng phẩm là những thứ không thể thiếu trong các văn phòng, công ty… bởi vì tính chất công việc của chúng ta luôn cần đến chúng.
Nếu bạn là một nhân viên hành chính nhân sự (HR), công việc của bạn còn thường liên quan đến việc mua sắm các loại đồ dùng văn phòng cần thiết cho công ty.
Đôi khi để đặt hàng, hoặc làm phiếu đề xuất mua hàng, bạn sẽ cần đến tên tiếng Anh của những đồ vật này.
>>> Đề xuất cho bạn đọc: Đồ Văn Phòng Thanh Lý Toàn quốc giá rẻ, đa dạng, chất lượng, uy tín
Danh mục đồ dùng văn phòng liên quan đến giấy, tập
Những loại thường thấy nhất, được làm bằng giấy như: sổ ghi chú, giấy in, thư… và dụng cụ để cắt, đục lỗ giấy, đóng sổ…
<Đồ dùng văn phòng liên quan đến giấy, tập>
– Paper : giấy
– File folder/ manila folder : bìa hồ sơ
– Carbon paper : giấy than
– Message pad : giấy ghi lại tin nhắn (gửi cho 1 người khi người đó không ở trong văn phòng)
– Index card : giấy ghi có kẻ dòng
– Legal pad/ Writing pads: tập giấy để ghi chép, sổ tay
– Memo pad/note pad: sổ ghi chú
– Message pad: tập giấy ghi tin nhắn
– Post-It/ Self-stick note: mẩu giấy ghi chú có keo dán ở mặt sau
– Self-stick flags: giấy phân trang
– Wirebound notebook: sổ lò xo
– Carbon paper: giấy than
– Computer paper: giấy máy tính
– Index card: phiếu thông tin, phiếu làm mục lục
– Photocopy paper: giấy phô-tô
– Typing paper: giấy đánh máy
– Clasp envelope : phong thư lớn (cỡ A4) có dây cài
– Plastic binding machine : dụng cụ đóng sổ
– Paper cutter : dụng cụ cắt giấy
– Hole puncher : dụng cụ bấm lỗ giấy
Danh mục đồ dùng văn phòng liên quan đến bút, viết
Không chỉ có bút chì, bút bi, trong văn phòng cần đến cả tá các loại bút viết khác như: bút nhũ, bút dạ, bút xóa, bút lông…. Những vật dụng đi kèm với chúng như đồ gọt, cục gôm, túi đựng… sẽ được bạn điểm mặt đặt tên rõ ràng.
<Đồ dùng văn phòng liên quan đến bút, viết>
– Pen/ Ball pen : bút bi
– Pencil : bút chì
– Fountain pen: bút mực
– Mechanical pencil: bút chì bấm
– Porous point pen: bút nhũ
– Highlighter: bút dạ quang
– Gel pen: bút nước (gel)
– Technical pen: bút vẽ kỹ thuật
– Markers: bút lông
– Correction fluid: bút xóa
– Ruler: thước kẻ
– Electric pencil sharpener : gọt bút chì điện tử
– Pencil sharpener: đồ gọt/ chuốt bút chì
– Pencil box/pouch: Hộp/Túi đựng bút
– Rubber : cục gôm
– Correction tapes: băng bút xóa
Danh mục đồ dùng văn phòng nhỏ để bàn
Những đồ vật nhỏ bé này rất hay bị thất lạc khi sử dụng, vì vậy bạn thường phải đặt hàng với số lượng lớn nếu không muốn phải thường xuyên đặt hàng lại rất mất công và tốn thời gian.
<Đồ dùng văn phòng nhỏ để bàn>
– Scotch tape/cellophane tape: băng keo trong
– Sealing tape/ package mailing tape: băng keo dùng để niêm phong
– Thumbtack : đinh ghim loại ngắn
– Pushpin : đinh ghim dạng dài (ghim giấy nhớ lên các bảng thông báo)
– Rubber band : dây thun
– Rolodex : dụng cụ chứa card visit (danh thiếp)
– Adhesive : keo dán
– Binder clip: kẹp bướm, kẹp càng cua
– Blades: lưỡi dao
– Bulldog clip: kẹp làm bằng kim loại, thường dùng
để kẹp giấy lên bìa cứng
– Calendar: Lịch
– Catalog envelope: phong bì catalog
– Clamp: cái kẹp
– Clasp envelope: phong bì có móc gài
– Correction pen/ Correction fluid: bút xóa
– Glue stick: thỏi hồ dán khô
– Glue: hồ dán
– Headset/ headphone: tai nghe
– Knife: dao
– Laminators: đồ ép nhựa
– Masking tape: băng keo tạo lớp bảo vệ trên bề mặt
– Paper clip: đồ kẹp giấy
– Paper fastener: kẹp giữ giấy
– Plastic clip: kẹp giấy làm bằng nhựa
– Pushpin: đinh gút để ghim giấy
– Rubber cement: băng keo cao su
– Scissors: kéo
– Staple remover: cái gỡ ghim
– Staple: ghim bấm
– Stapler: đồ dập ghim
– Stationery: giấy viết thư
– Tape dispenser: dụng cụ cắt băng keo
Danh mục máy móc trang bị trong văn phòng
Máy móc trong văn phòng quanh đi quẩn lại có vài loại thôi, tên của chúng cũng rất dễ nhớ và dễ gọi phải không nào?
<Máy móc trang bị trong văn phòng>
– (Laser) printer : máy in laser
– Adding machine : máy thu ngân (in hóa đơn bán lẻ)
– Paper shredder : máy xén giấy (máy hủy giấy)
– (Dot-matrix) printer : máy in kim
– Telephone: điện thoại bàn
– Calculator: máy tính bỏ túi
– Computer: máy vi tính
– Photocopier: máy phô tô
– Printer: máy in
– Typewriter: máy đánh chữ
– Word processor: máy xử lý văn bản
Những vật dụng khác
Những loai đồ dùng văn phòng khó phân loại nhưng cũng vô cùng cần thiết trong môi trường làm việc. Hãy trang bị cho mình kiến thức đầy đủ về tên của chúng nhé!
– Bookcase/ book shelf kệ đựng sách
– Cubicle: phòng làm việc ngăn thành từng ô nhỏ
– Desk: bàn làm việc
– File cabinet: tủ đựng hồ sơ
– Typing chair: ghế văn phòng
– Stamp : tem thư
– Envelope : phong thư
– Mailing label: nhãn thư
– Mailer : bưu phẩm nhận mail
– Post office box : thùng thư/ hộp thư
– Parcel : bưu kiện
Trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, thật không khó để thấy các vật dụng này hàng ngày. Có đầy đủ dụng cụ, đồ dùng văn phòng phẩm cũng giúp cho nhân viên trong công ty hoàn thành công việc với hiệu suất cao và thời gian nhanh chóng hơn.
Trong trường hợp đặt hàng những đồ dùng văn phòng cần thiết này với đối tác nước ngoài, hãy sử dụng danh mục trên để công việc được tiến hành thuận lợi nhé các bạn.
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 6 món đồ hữu dụng nhất phải có trong văn phòng làm việc của bạn!
(Quỳnh Đinh tổng hợp)